Trò chơi luyện nghe #003: Geburtenbeauftragter Schlüter (extra 3 | NDR)

Sau một hồi “lặn ngụp” trong bài vở ôn thi, mình xin đc share tới các bạn trong hội trò chơi điền chữ luyện nghe tiếng Đức #3 để giải trí vào những ngày thi cuối kì.

Lần này là clip hài về vđ tỷ lệ sinh đẻ “Geburtenbeauftragter Schlüter” từ chương trình Extra 3. (Có một ít từ lóng về đề tài “ấy ấy”, các bạn thông cảm. 😂)
Bài lần này không phải do mình, mà là do member Hiền Chi nghe & viết Transkript là chính. Vielen lieben Dank, Hien Chi!
———–

Như các bạn cũng biết, Đức là một trong những đất nước với dân số già nua nhất thế giới. Ngoài ra, Đức cũng là nước với tỷ lệ sinh đẻ thấp nhất hành tinh. Điều này làm cho chính phủ Đức “lo sốt vó”. Mặc dù họ đưa ra các chính sách hỗ trợ sinh đẻ & nuôi con khá hào phóng, đồng thời kêu gọi các nhà tuyển dụng xây dựng môi trường hài hòa giữa công việc và gia đình, nhưng tình hình vẫn không khả quan hơn là mấy: Dân Đức vẫn không chịu đẻ, và các nhà tuyển dụng vẫn tiếp tục phân biệt đối xử với phụ nữ có con.

Trong tình trạng “thiếu thốn trẻ em” khốn đốn như vậy, nhân vật hài Johannes Schlüter được chính phủ giao cho nhiệm vụ “tăng cường tỷ lệ sinh đẻ cho nước Đức”. Và ông làm mọi cách để đạt được mục đích của mình, kể cả dùng đến những thủ thuật “chơi bẩn”.
———-

Mời các bạn nghe clip và điền vào các chỗ trống. Luật chơi vẫn như cũ là ai comment phải cố “lấp” một chỗ trống theo thứ tự bảng chữ cái A-Z.

Ví dụ: Mình lấp chỗ trống đầu tiên (A) = Langzeit.

************** GAME ON ******************

Das ist Johannes Schlüter. Der _____(A)_____-Single ist Geburtenbeauftragter der Bundesregierung. Ein schwieriger Job. Die Deutschen bekommen einfach zu wenig Kinder.
Deshalb führt Schlüter _______(B)_______ Beratungsgespräche mit _______(C)______ Paaren.
“ Ja, am besten wir rechnen das mal durch… Also angenommen, Sie haben jetzt ein Kind, dann kriegen Sie jeden Monat 164 Euro Kindergeld und mindestens 300 Euro ______(D)_____. Das ist doch schon mal was, ne?”
“Ja…! ”
“Und dann müssen Sie nur noch die erhöhten Kita-Gebühren abziehen, und nachher die _______(E)_______ , und… haben Sie nochmal tausend Euro?”

Schlüters neuestes Seminar: “Kinderkunde für ignorante Arbeitgeber”. Darin sollen sich deutsche _______(F)______ ein Grundwissen zum Thema “Kinder” aneignen.

“ Ja… das ist jetzt ein sogenanntes _______(G)______. Können Sie ruhig mal auf den Arm nehmen , aber Vorsicht, ist unser Letztes.”
“Ja, und jetzt?”
[Ring…..ring…]
“Oh. Hallo? Was?! Die will nur noch halbtags arbeiten, oder was? Wegen Kind?! Sofort ‘rausschmeißen! Ja. Tschüss.”

“Herr Schlüter, was ist wenn die Deutschen weiterhin so wenig Kinder kriegen?”
“Na, Gott verhüte… äh… Gott ______(H)_____! Naja, aber für den Fall , dass wirklich keine Kinder mehr kommen, haben wir schon ein paar “Kinder-Ersatzprogramme” aufgelegt. Also…Man braucht ja nicht für alles Kinder! Zum Beispiel bei Casting Shows…

“Deutschland sucht den grauen Star. Heute in der Kategorie ‘Break Dance’: Helga Waltraud und Hildegard Kozlovski.”

“Aber Sie können doch nicht alle Kinder durch ______(I)_____ ersetzen?”
“Na…machen ma [=”wir”] auch nicht. Es gibt ja noch Gastarbeiter, ne!”
„Und jetzt: Wir Inder aus Bullerbü!”

Mittlerweile versucht Schlüter sogar mit _____(J)_____ Tricks, die Geburtenrate zu erhöhen.
“Hallo …hähä. Hallo… Wollt ihr vielleicht… Habt ihr….Wollen Sie… Wollen Sie Kinder?”
“Nee….”
“Okay. Dann habe ich für Sie ein _____(K)_____: ‘Verhüten aber richtig!’ Und da kann ich Ihnen sogar noch ein _____(L)_____ dazugeben. Bitteschön!”
Johannes Schlüter – ein Mann gibt für die Geburtenrate ordentlich Gummi.

*******************************************
VOKABELN:

Langzeit-Single = người độc thân dài hạn

Geburt = việc sinh đẻ

Beratungsgespräch = cuộc tư vấn (beraten = tư vấn, Gespräch = cuộc nói chuyện)

rechnen = tính toán

Kindergeld = tiền hỗ trợ trẻ em

Kita-Gebühren = học phí nhà trẻ (“Kita” là viết tắt của từ “Kindertagesstätte”, một dạng nhà trẻ)

abziehen = (nghĩa ở đây là: trừ đi. Ý là “trừ đi tiền học phí nhà trẻ”)

Kinderkunde = (nói 1 cách tếu táo: môn học về trẻ em/ “Trẻ Em Học”)

ignorant = dốt, thiếu hiểu biết

auf den Arm nehmen = (nghĩa ở đây là: bế, ví dụ: bế trẻ con. Chú thích: Đức cũng có câu tục ngữ “jemanden auf den Arm nehmen” với nghĩa hoàn toàn khác là: “lừa phỉnh ai đó”)

‘rausschmeißen = herausschmeißen = ném/vứt ra (ý ở đây là “đuổi việc”, “tống cổ ra khỏi công ty”)

verhüten = phòng tránh thai
behüten = bảo vệ, nâng niu (“Gott behüte!” = “xin Chúa đừng để điều này xảy ra/ mong Chúa hãy bảo vệ chúng ta trước điều này”)

ma = wir = chúng ta (“ma” là cách nói theo tiếng địa phương)

Gastarbeiter = người nhập cư theo đường xuất khẩu lao động
Inder = người Ấn Độ

“ordentlich Gummi geben” (tục ngữ) = cố nhanh chóng, cố hết sức (trong clip này người thuyết minh chơi chữ, vì từ “Gummi”(=cao su) trong câu hay được ng Đức dùng để ám chỉ “3 con sói”)